Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

trọng hạ

Academic
Friendly

Từ "trọng hạ" trong tiếng Việt một thuật ngữ dùng để chỉ tháng thứ hai của mùa hạ, tức là tháng 6 trong lịch âm. Mùa hạ (hay mùa ) thường được xem mùa nóng nhất trong năm, trong văn hóa Việt Nam, mùa này gắn liền với nhiều hoạt động ngoài trời, lễ hội, những hình ảnh tươi vui của thiên nhiên.

Định nghĩa:
  • Trọng hạ: Tháng thứ hai của mùa hạ (tháng 6 âm lịch).
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Trọng hạ thời điểm bắt đầu mùa mưanhiều vùng miền của Việt Nam."
  2. Câu nâng cao: "Trong trọng hạ, các loại trái cây như xoài, nhãn, vải thường chín rộ, thu hút nhiều người thưởng thức."
Phân biệt các biến thể:
  • Mùa hạ: giai đoạn từ tháng 5 đến tháng 7 âm lịch.
  • Trọng đông: Tương tự, nhưng chỉ tháng thứ hai của mùa đông (tháng 12 âm lịch).
Cách sử dụng nghĩa khác:
  • Trong một số ngữ cảnh, "trọng hạ" có thể được dùng để chỉ những liên quan đến mùa , nhưng chủ yếu vẫn được hiểu tháng 6 âm lịch.
  • Một số văn bản cổ điển có thể sử dụng "trọng hạ" để nói về các hoạt động cụ thể hoặc phong tục tập quán diễn ra trong tháng này.
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Hạ: Chỉ mùa nói chung, không phân biệt tháng.
  • Mùa: Có thể áp dụng cho tất cả các thời điểm trong năm, không chỉ riêng mùa .
Liên quan:
  • Thời tiết: Tháng 6 thường thời tiết nóng ẩm, có thể mưa nhiều.
  • Nông nghiệp: Trong trọng hạ, nông dân thường thu hoạch các loại hoa màu.
  1. Tháng thứ hai của mùa hạ.

Similar Spellings

Words Containing "trọng hạ"

Comments and discussion on the word "trọng hạ"